Khái niệm về kiểm soát
Khái niệm về kiểm soát
Theo từ điển Từ và Ngữ Việt Nam (Nguyễn Lân, 1998), kiểm soát là việc xem có gì sai quy tắc, kỷ luật, điều lệ hay không [25]. Theo Đại từ điển tiếng Việt (Nguyễn Như Ý, 2010), kiểm soát được hiểu là kiểm tra, xem xét nhằm ngăn ngừa sai phạm theo quy định [67].
Theo quan điểm của GS.,TS Nguyễn Quang Quynh (1998), kiểm soát được hiểu là tổng thể các phương sách để nắm lấy và điều hành các đối tượng hoặc khách thể quản lý [39]. Theo đó, kiểm soát được hiểu là cấp trên kiểm soát cấp dưới thông qua các biện pháp hoặc chính sách; đơn vị này kiểm soát đơn vị khác thông qua việc ảnh hưởng hoặc chi phối đáng kể dựa trên quyền lợi và lợi ích; nội bộ đơn vị kiểm soát lẫn nhau thông qua nội quy, quy chế.
Từ khái niệm trên có thể đi đến một khái niệm chung về kiểm soát, đó là, kiểm soát được hiểu là quá trình xem xét, đánh giá để phát hiện và ngăn chặn những gì trái quy định nhằm đảm bảo mục tiêu, kế hoạch được thực hiện một cách có hiệu quả.